1. Diện tích xây dựng nhà ở tối đa được hiểu là gì?
Hiện nay pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm diện tích xây dựng nhà ở tối đa là gì, nhưng dựa trên thực tế thì diện tích này được hiểu là khi xây dựng nhà ở trên đất thì có được xây hết đất không hay chỉ được xây trên một phần diện tích đất nào đó? Nếu chỉ được xây dựng trên một phần thửa đất thì diện tích đó là bao nhiêu?
2. Mật độ xây dựng
Theo quyết định 04/2008/QĐ-BXD thì mật độ xây dựng bao gồm: mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp. Cụ thể như sau:
14) Mật độ xây dựng:a) Mật độ xây dựng thuần (net-tô) là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc xây dựng trên tổng diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình như: các tiểu cảnh trang trí, bể bơi, sân thể thao ngòai trời (trừ sân ten-nit và sân thể thao được xây dựng cố định và chiếm khối tích không gian trên mặt đất), bể cảnh…).b) Mật độ xây dựng gộp (brut-tô) của một khu vực đô thị là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc trên tổng diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất bao gồm cả sân đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình trong khu đất đó).Đối với công trình nhà ở, mật độ xây dựng được xác định theo mật độ xây dựng thuần.
3. Mật độ xây dựng thuần đối với công trình nhà ở
Quyết định 04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng quy định về mật độ xây dựng đối với công trình nhà ở như sau:
Công trình nhà ở:
Mật độ xây dựng thuần tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế, riêng lẻ và nhóm nhà chung cư được quy định trong bảng 2.6 và 2.7.a.
Bảng 2.6: Mật độ xây dựng thuần (net-tô) tối đa của lô đất xây dựng nhà ở liên kế và nhà ở riêng lẻ (nhà vườn, biệt thự…)
Diện tích lô đất (m2/căn nhà) ≤50 75 100 200 300 500 ≥1.000 Mật độ xây dựng tối đa (%) 100 90 80 70 60 50 40
𝗖𝗼̛ 𝘀𝗼̛̉ 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘆́: Quyết định 04/2008/QĐ-BXD